các trang cá cược game bàiuy tín VN86 - Đăng Ký Tặng 58K

Trang chủ / Những thông tin bạn cần lưu ý khi thuận tình ly hôn

Những thông tin bạn cần lưu ý khi thuận tình ly hôn

20/09/2022


NHỮNG THÔNG TIN BẠN CẦN LƯU Ý
KHI THUẬN TÌNH LY HÔN

Những thông tin bạn cần lưu ý khi thuận tình ly hôn

Hình 1. Luật Thịnh Trí - Những thông tin bạn cần lưu ý khi thuận tình ly hôn.

Trong trường hợp mối quan hệ hôn nhân không thể tiếp tục kéo dài được, các cặp vợ chồng thường thỏa thuận với nhau về việc ly hôn. Đây được gọi là thuận tình ly hôn. Tuy nhiên, trình tự thủ tục thuận tình ly hôn được diễn ra như thế nào? Hãy cùng Luật Thịnh Trí tìm hiểu trong bài viết sau đây?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thuận tình ly hôn là gì?

2. Hồ sơ cần có để thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình.

3. Tòa án nhân dân nào có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thuận tình?

4. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình.

5. Ly hôn thuận tình phải nộp bao nhiêu tiền lệ phí?

1. Thuận tình ly hôn là gì?

  • Căn cứ khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:
  • Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án
  • Trong đó, vợ chồng hoặc cả hai vợ chồng đều có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết ly hôn:
  • Trong trường hợp chỉ vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì tiến hành thực hiện theo thủ tục ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên);
  • Trong trường hợp cả hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì thực hiện theo thủ tục thuận tình ly hôn.
  • Có thể hiểu rằng thuận tình ly hôn là việc ly hôn khi có sự đồng ý của cả hai vợ chồng. Đồng thời, Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về điều kiện để Tòa án nhân dân có thẩm quyền công nhận việc thuận tình ly hôn của cả hai vợ chồng, cụ thể:
  • Vợ chồng cùng nhau yêu cầu ly hôn một cách tự nguyện;
  • Hai bên đã thỏa thuận về việc nuôi con, cấp dưỡng cho con, vấn đề chia tài sản,… trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con;
  • Tòa án nhân dân có thẩm quyền sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
  • Tóm lại, vợ chồng chỉ được coi là thuận tình ly hôn nếu họ đáp ứng được tất cả điều kiện trên.

Xem thêm: Nguyên tắc bình đẳng khi ly hôn.

2. Hồ sơ cần có để thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình:

  • Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quy định về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chia tài sản, thỏa thuận về việc nuôi con cả hai ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó, để được Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết thì hai vợ chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu vợ chồng không giữ hoặc không còn bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã tiến hành đăng ký kết hôn trước đó để được cấp bản sao;
  • CMND/CCCD của vợ chồng (Bản sao có chứng thực). Nếu vợ hoặc chồng không có CMND/CCCD của người kia thì thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án nhân dân để tiến hành nộp giấy tờ tùy thân khác;
  • Bản sao có chứng thực giấy khai sinh của con (nếu vợ chồng có con chung);
  • Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu gia đình;
  • Bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đối với tài sản chung của vợ chồng (nếu vợ chồng có tài sản chung).
  • Đặc biệt, đối với Đơn xin ly hôn thuận tình thì cả hai vợ chồng phải tiến hành việc ký tên vào đơn.

Tham khảo thêm: Cha mẹ có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thay con không?

3. Tòa án nhân dân nào có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thuận tình?

 Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thuận tình

Hình 2. Luật Thịnh Trí - Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn thuận tình.

  • Do việc ly hôn thuận tình là do hai bên vợ chồng cùng nhau đồng ý và thỏa thuận với nhau. Do đó, về nơi tiến hành nộp hồ sơ hai bên vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau.
  • Đồng thời, tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quy định thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án nhân dân theo lãnh thổ được quy định, Tòa án nhân dân nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, việc chia tài sản, thỏa thuận việc nuôi con khi ly hôn cư trú, làm việc sẽ có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chia tài sản, thỏa thuận việc nuôi con.
  • Vì thế, khi tiến hành việc thuận tình ly hôn, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi cư trú của vợ hoặc chồng để làm thủ tục. Và Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện (căn cứ Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).
  • Do đó, nếu hai vợ chồng cùng nhau đồng ý việc ly hôn thì có thể thỏa thuận nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng.

→ Tham khảo thêm: Ly hôn vắng mặt là gì? Thủ tục ly hôn vắng mặt được tiến hành như thế nào?

4. Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:

  • Việc ly hôn là do cả hai vợ chồng cùng nhau thuận tình thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn so với trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên. Tuy nhiên, thủ tục ly hôn vẫn phải được thực hiện theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.
  • Do đó, thời gian đến tiến hành việc giải quyết việc ly hôn thuận tình cũng phải trải qua các mốc thời gian sau: Xem xét đơn, nộp tiền lệ phí tạm ứng, Tòa án nhân dân có thẩm quyền thông báo thụ lý, chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án nhân dân ra quyết định việc công nhận thỏa thuận ly hôn thuận tình…
  • Mặc dù vậy, thời gian này chỉ là một con số mang tính tương đối vì còn phải căn cứ vào rất nhiều yếu tố, tình tiết cụ thể của từng vụ việc. Do đó, thời gian thông thường để tiến hành giải quyết một vụ thuận tình ly hôn khoảng tử 02 tháng đến 03 tháng. Nếu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục rút gọn thì thời gian là 30 ngày.

Tham khảo thêm: Hướng dẫn chi tiết một số quy định về quyền nuôi con sau khi ly hôn.

5. Ly hôn thuận tình phải nộp bao nhiêu tiền lệ phí?

  • Tại Nghị quyết số 329/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân và gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với vụ việc thuận tình ly hôn, án phí sẽ quy định như sau:
  • Không có giá ngạch: 300.000 đồng;
  • Có giá ngạch: Sẽ căn cứ vào giá trị của tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản đã vượt mức 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.
  • Đồng thời, tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng hình sự, nguyên đơn phải chịu mức án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng tiến hành việc yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm, trừ trường hợp hai vợ chồng có thỏa thuận khác.

Tham khảo thêm:

Có thể ly hôn theo hình thức nào? 02 Lý do chính dẫn đến việc ly hôn tại Việt Nam.

Làm thế nào để giành quyền nuôi con với bố mẹ chồng khi đã ly hôn nhưng chồng mất.

  • Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho quý khách hàng, nếu có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

Hotline: 1800 6365