các trang cá cược game bàiuy tín VN86 - Đăng Ký Tặng 58K

Trang chủ / Giải quyết ly hôn đơn phương mất bao nhiêu thời gian?

Giải quyết ly hôn đơn phương mất bao nhiêu thời gian?

07/10/2022


GIẢI QUYẾT LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG
MẤT BAO NHIÊU THỜI GIAN?

Giải quyết ly hôn đơn phương mất bao nhiêu thời gian

Hình 1. Luật Thịnh Trí - Giải quyết ly hôn đơn phương mất bao nhiêu thời gian.

  • Khi hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài thì ly hôn là vấn đề không thể tránh khỏi. Ngoài trường hợp ly hôn thuận tình là do hai vợ chồng cùng đồng thuận ly hôn, thì pháp luật còn cho phép ly hôn đơn phương là một trong hai vợ chồng hoặc người thân thích theo quy định pháp luật được quyền yêu cầu ly hôn. Vậy pháp luật quy định như thế nào về ly hôn đơn phương? Hãy cùng Luật Thịnh Trí tìm hiểu trong bài viết sau đây.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Điều kiện thực hiện đơn phương ly hôn.

2. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương.

3. Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu thì Tòa án giải quyết.

4. Giải quyết ly hôn đơn phương mất bao nhiêu thời gian.

1. Điều kiện thực hiện đơn phương ly hôn

  • Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định, một bên được quyền thực hiện đơn phương ly hôn nếu không thuộc các trường hợp không được đơn phương ly hôn, cụ thể:
  • Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung vợ chồng không thể kéo dài, cũng như mục đích hôn nhân không đạt được vì lý do một trong hai bên vợ chồng có hành vi bạo lực hoặc có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng.
  • Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án nhân dân có thẩm quyền tuyên bố mất tích yêu cầu được ly hôn.
  • Trong trường hợp một bên vợ, chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức được, không thể làm chủ được hành vi và có căn cứ về việc chồng, vợ của họ có hành vi bạo lực gia đình dẫn đến việc ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Tham khảo thêm: Ly hôn vắng mặt là gì? Thủ tục ly hôn vắng mặt được tiến hành như thế nào?

2. Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương:

  1. Hồ sơ ly hôn đơn phương

Hồ sơ ly hôn đơn phương sẽ bao gồm các giấy tờ cơ bản như sau:

  • Mẫu đơn xin ly hôn (theo mẫu);
  • Bản sao chứng thực CMND/CCCD của vợ, chồng;
  • Bản chính Giấy đăng ký kết hôn;
  • Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con (nếu có con chung);
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản.
  1. Thủ tục ly hôn đơn phương
  • Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền;
  • Bước 2: Sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ thông báo đến người nộp hồ sơ nộp tiền tạm ứng án phí;
  • Bước 3: Sau khi đã nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Cơ quan thi hành án dân sự và người nộp hồ sơ phải nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
  • Bước 4: Tòa án nhân dân có thẩm quyền sẽ thụ lý vụ án và tiến hành việc giải quyết theo thủ tục ly hôn đơn phương.

Tham khảo thêm: Làm thế nào để giành quyền nuôi con với bố mẹ chồng khi đã ly hôn nhưng chồng mất.

3. Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu thì Tòa án giải quyết:

 Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu thì Tòa án giải quyết

Hình 2. Luật Thịnh Trí - Nộp đơn ly hôn đơn phương bao lâu thì Tòa án giải quyết.

  • Mất bao lâu để Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành việc thông báo đến người nộp đơn khởi kiện ly hôn đơn phương sẽ phụ thuộc vào khoảng thời gian Tòa án nhân dân có thẩm quyền nhận được đơn khởi kiện, cụ thể:
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án nhận được đơn khởi kiện, sẽ tiến hành việc phân công Thẩm phán xem xét đơn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải tiến hành việc xem xét có thụ lý đơn hay không và nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết thì Tòa sẽ ra thông báo đóng tiền tạm ứng án phí.
  • Như vậy, khi tiến hành việc nộp đơn ra Tòa án thì sau 8 ngày đến 10 ngày xem xét hồ sơ Tòa án nhân dân có thẩm quyền sẽ ra thông báo về việc có thụ lý hồ sơ ly hôn ly đơn phương hay không.
  • Trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, trừ trường hợp vụ án có tính chất phức tạp hoặc vụ án tồn tại sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì vụ án có thể vụ án sẽ được kéo dài, nhưng không quá 02 tháng thì Tòa án nhân dân sẽ gọi các bên để tiến hành việc hòa giải.
  • Nếu hòa giải không thành thì khi hết thời hạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán sẽ tiến hành mở phiên Tòa trong thời gian từ 01 tháng đến 02 tháng, kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • Căn cứ: Điều 191, 195 và 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015

Tham khảo thêm:

Ly thân là gì? Trong giai đoạn ly thân có được tiến hành kết hôn với người khác?

Chồng có được làm thủ tục ly hôn khi vợ ngoại tình có thai với người khác?

4. Giải quyết ly hôn đơn phương mất bao nhiêu thời gian:

  • Thời gian nhận thông báo để tiến hành việc bổ sung tài liệu
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Tòa án nhận đơn, một Thẩm phán được phân công sẽ tiến hành việc xem xét đơn.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Thẩm phán được phân công, Thẩm phán sẽ tiến hành xem xét đơn, nếu cần sửa đổi, bổ sung tài liệu Thẩm phán sẽ yêu cầu người nộp đơn phải sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định pháp luật.
  • Thời hạn tiến hành bổ sung đơn khởi kiện do Thẩm phán ấn định, tuy nhiên không được vượt quá 01 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn thêm 15 ngày.
  • Cơ sở pháp lý: Điều 191, 193 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
  • Thời gian nộp tiền tạm ứng án phí
  • Sau khi Tòa án nhận đơn khởi kiện, chứng cứ kèm theo, trong thời hạn 08 ngày làm việc nếu xét thấy hồ sơ đã hợp lệ, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết, Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Trong thời hạn 07 ngày, người nộp đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Cơ quan thi hành án và nộp lại biên lai cho Tòa án.
  • Cơ sở pháp lý: Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
  • Thời gian Tòa án thụ lý vụ án
  • Tòa án sẽ thụ lý vụ án sau khi người nộp đơn nộp lại biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho Tòa.
  • Cơ sở pháp lý: Điều 196 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
  • Thời gian Tòa án gọi đương sự lên làm việc
  • Thời gian tiến hành giải quyết vụ án ly hôn đơn phương có thể kéo dài từ 04 tháng đến 06 tháng hoặc có thể lâu hơn, kể từ thời điểm thụ lý vụ án.
  • Cơ sở pháp lý: Điều 203, 208, 212 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.

Tham khảo thêm:

Mức phạt đối với hành vi bạo lực gia đình được pháp luật quy định như thế nào?

Ai sẽ thực hiện việc cấp dưỡng sau khi ly hôn? Trốn cấp dưỡng sẽ bị xử phạt như thế nào?

  • Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích đến quý khách hàng. Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ đến chúng tôi để được giải đáp cụ thể:

CÔNG TY LUẬT TNHH THỊNH TRÍ

“Đúng cam kết, trọn niềm tin”

Hotline: 1800 6365