các trang cá cược game bàiuy tín VN86 - Đăng Ký Tặng 58K

Trang chủ / Trách nhiệm hình sự đối với hành vi rửa tiền

Trách nhiệm hình sự đối với hành vi rửa tiền

19/03/2022


TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ ĐỐI VỚI HÀNH VI RỬA TIỀN

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1.  Hành vi rửa tiền là gì?

2.   Khung hình phạt đối với cá nhân phạm tội rửa tiền.

3. Khung hình phạt đối với pháp nhân phạm tội rửa tiền.

  Tội phạm rửa tiền là loại tội phạm nguy hiểm cho xã hội, che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản, gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế quốc gia. Tội phạm rửa tiền sử dụng nhiều thủ đoạn tinh vi, đa dạng hóa hình thức phạm tội. Theo Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 đã quy định cụ thể về chế tài hình phạt đối với tội này. Bài viết sau đây sẽ phân tích về khung hình phạt đối với cá nhân, pháp nhân phạm tội rửa tiền, giúp cho bạn đọc nắm được thông tin cần thiết.

 Hành vi rửa tiền là gì?

Hành vi rửa tiền là gì? (ảnh minh họa)

1.  Hành vi rửa tiền là gì?

  • Theo quy định tại Điều 4 Luật Phòng, chống rửa tiền năm 2012 thì cá nhân, pháp nhân thực hiện các hành vi sau đây được xem là rửa tiền:
  • Hành vi được Bộ luật Hình sự quy định là tội rửa tiền.
  • Thực hiện hành vi hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có của các cá nhân, tổ chức có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý.
  • Tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có nhưng vẫn chiếm hữu tài sản đó, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản.
  • Theo Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về các hành vi xác định là tội rửa tiền nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có như sau:
    • Trực tiếp tham gia hoặc gián tiếp tham gia vào giao dịch ngân hàng, tài chính hoặc giao dịch khác;
    • Che giấu hoặc cản trở việc xác minh thông tin về quyền sở hữu đối với tiền, tài sản hoặc nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển đối với tiền, tài sản.
    • Sử dụng tiền, tài sản vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;
    • Thực hiện các hành vi nêu trên đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển đổi, chuyển dịch, chuyển nhượng tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.
  • Trong đó, tiền áp dụng trong tội rửa tiền theo Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐTP quy định Việt Nam đồng, ngoại tệ; có thể tiền trong tài khoản hoặc tiền mặt. Tài sản bao gồm vật, giấy tờ có giá, các quyền tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự, có thể là bất động sản hoặc động sản, vô hình hoặc hữu hình, vật chất hoặc phi vật chất, các chứng từ hoặc công cụ pháp lý liên quan đến tài sản đó.

2.   Khung hình phạt đối với cá nhân phạm tội rửa tiền

  • Cá nhân thực hiện một trong các hành vi được xác định là tội rửa tiền nêu trên thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Cá nhân phạm tội một trong các trường hợp: có tổ chức; phạm tội 02 lần trở lên; có tính chất chuyên nghiệp; lợi dụng chức vụ, quyền hạn; dùng thủ đoạn xảo quyệt, tinh vi; tái phạm nguy hiểm; thu lợi bất chính từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng; tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Cá nhân phạm tội một trong các trường hợp: gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tiền tệ, tài chính quốc gia; thu lợi bất chính 100 triệu đồng trở lên; tiền, tài sản phạm tội trị giá 500 triệu đồng trở lên thì bị phạt tù 10 năm đến 15 năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Cá nhân chuẩn bị phạm tội rửa tiền thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm theo quy định tại Khoản 4 Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Ngoài các mức phạt nêu trên, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm; bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng; bị tịch thu toàn bộ hoặc một phần tài sản theo quy định tại Khoản 5 Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Trong đó, một số tình tiết định khung hình phạt áp dụng trong tội rửa tiền theo Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐTP quy định:
    • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn là trường hợp người có chức vụ, quyền hạn sử dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện một trong các hành vi xác định là tội rửa tiền.
    • Phạm tội 02 lần trở lên là trường hợp người phạm tội đã thực hiện hành vi phạm tội rửa tiền 02 lần trở lên nhưng đều chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.
    • Có tính chất chuyên nghiệp là trường hợp người phạm tội thực hiện hành vi rửa tiền từ 05 lần trở lên và lấy khoản thu bất chính thu được việc rửa tiền làm nguồn thu nhập.
    • Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyền là trường hợp người phạm tội sử dụng công nghệ cao, móc nối với người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan Nhà nước hoặc thủ đoạn mánh khóe, gian dối khác nhằm tiêu hủy chứng cứ, che giấu tội phạm, cản trở cho việc phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm.
    • Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia là trường hợp hành vi phạm tội làm ảnh hưởng đến tính ổn định hoặc gây ra nguy cơ mất ổn định hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.

 TNHS đối với pháp nhân thương mại thực hiện hành vi rửa tiền

TNHS đối với pháp nhân thương mại thực hiện hành vi rửa tiền (ảnh minh họa)

3. Khung hình phạt đối với pháp nhân phạm tội rửa tiền

  • Theo Khoản 6 Điều 324 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định:
    • Pháp nhân thực hiện một trong các hành vi được xác định là tội rửa tiền nêu trên thì bị phạt tiền từ 01 tỷ đến 05 tỷ.
    • Pháp nhân phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức; phạm tội 02 lần trở lên; có tính chất chuyên nghiệp; dùng thủ đoạn xảo quyệt, tinh vi; tái phạm nguy hiểm; thu lợi bất chính từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng; tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng thì bị phạt tiền từ 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng;
    • Pháp nhân phạm tội thuộc một trong các trường hợp: gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tiền tệ, tài chính quốc gia; thu lợi bất chính 100 triệu đồng trở lên; tiền, tài sản phạm tội trị giá 500 triệu đồng trở lên thì bị phạt tiền từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.
    • Pháp nhân phạm tội thuộc một trong các trường hợp: thành lập chỉ để thực hiện tội phạm; gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra; gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
  • Ngoài các mức phạt nêu trên, pháp nhân thương mại còn bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; bị phạt tiền từ 01 tỷ đến 05 tỷ; cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Xem thêm:

Trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại.
Một số vấn đề pháp lý về pháp nhân thương mại phạm tội.

Định tội danh giữa tội Giết người và tội Cố ý gây thương tích.
Chế định miễn trách nhiệm hình sự.

  • Trên đây là nội dung một số quy định về Trách nhiệm hình sự đối với hành vi rửa tiền của Công ty Luật TNHH Thịnh Trí gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Hotline 1800 6365 để được tư vấn.