các trang cá cược game bàiuy tín VN86 - Đăng Ký Tặng 58K

Trang chủ / Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay

Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay

30/06/2022


QUY TRÌNH CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT MỚI NHẤT HIỆN NAY

Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuẩn Mục lục bài viết

Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuẩn.

  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán đất - theo cách gọi thông thường của người dân) là một trong những giao dịch xảy ra phổ biến nhất trên thị trường. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ điều kiện, quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất để bảo đảm quyền và lợi ích khi tham gia giao dịch. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ quy trình quyền nhượng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.1 Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công chứng.

2.2 Thủ tục sang tên Sổ đỏ - đăng ký biến động đất đai.

2.3 Nộp lệ phí và nhận Sổ đỏ.

3. Thuế và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần biết.

3.1 Thuế thu nhập cá nhân.

3.2 Lệ phí trước bạ.

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Căn cứ tại Điều 188 Luật đất đai 2013, trước khi tiến hành quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đáp ứng 4 điều kiện chính:
  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp tại khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 Luật đất đai 2013.
  • Đất chuyển nhượng không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên bảo đảm thi hành án.
  • Còn thời hạn sử dụng đất.
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

2. Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

2.1 Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công chứng:

  • Bước đầu tiên trong quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất là lập hợp đồng chuyển nhượng và công chứng. Hai bên trong giao dịch sẽ đến Phòng công chứng nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân để công chứng hợp đồng.
  • Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng là quy định bắt buộc nhằm công nhận việc chuyển giao tài sản có giá trị lớn. Đây cũng là chế định bảo vệ các bên trong giao dịch hạn chế việc bị lừa đảo mua bán đất. Hồ sơ chuẩn bị công chứng hợp đồng gồm:
  • Phiếu yêu cầu cầu công chứng theo mẫu.
  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Bản gốc CMND/Sổ hộ khẩu của hai bên giao dịch.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của các bên.
  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
  • Công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng không chỉ rà soát hợp đồng, kiểm tra tính xác thực về mặt hình thức (năng lực hành vi dân sự của các bên, thời gian, địa điểm lập hợp đồng) mà còn xác thực về nội dung hợp đồng (tính hợp pháp).
  • Sau khi ký và công chứng/hợp đồng, bên mua sẽ thanh toán cho bên bán theo thỏa thuận. Bên bán sẽ bàn giao các giấy tờ pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng cho bên mua để làm thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2.2 Thủ tục sang tên Sổ đỏ - đăng ký biến động đất đai:

  • Bên chuyển nhượng ký vào đơn đề nghị đăng ký biến động để bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục sang tên sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Hồ sơ thực hiện sang tên Sổ đỏ, bao gồm:
  • Hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc + 02 bản sao chứng thực).
  • Bản chứng thực CMND/sổ hộ khẩu của hai bên giao dịch.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Nếu bên chuyển nhượng tự mình nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động đất đai không cần nộp kèm tờ khai thuế thu nhập cá nhân. Sau khi tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

2.3 Nộp lệ phí và nhận Sổ đỏ:

  • Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, người nhận chuyển nhượng nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - sổ đỏ.

3. Thuế và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần biết:

Thuế và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần biết

  Thuế và lệ phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần biết.

3.1 Thuế thu nhập cá nhân:

  • Thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ do bên bán chịu do họ phát sinh thu nhập từ giao dịch chuyển nhượng. Căn cứ Điều 7 Thông tư 92/2015/TT-BTC thuế thu nhập cá nhân sẽ được xác định như sau:
  • Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng.
  • Ví dụ giá chuyển nhượng đất là 750.000.000 đồng thì thuế thu nhập cá nhân mà người chuyển nhượng phải chịu là:
  • 2% x 750.000.000 = 15.000.000 đồng
  • Lưu ý: Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất có sự xuất hiện của các bên môi giới/được ủy quyền, các chủ thể này cũng phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

3.2 Lệ phí trước bạ:

  • Căn cứ Điều 5, 6, 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ do bên nhận chuyển nhượng chịu và được xác định theo công thức sau:
  • Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
  • Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với bất động sản (VND) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 1m2 đất (VND/m2).
  • Ngoài các lệ phí trên, quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phát sinh một số chi phí khác như: lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định, phí công chứng hợp đồng…

Tham khảo thêm:
Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết Hợp đồng đặt cọc.
Những vấn đề liên quan khi xin cấp giấy chứng nhận chủ “quyền nhà đất”.
Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng?

Giải quyết tranh chấp đất đai chưa có sổ đỏ như thế nào?

  • Trên đây là toàn bộ thông tin về quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuẩn. Nếu bạn còn vấn đề hay thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và tối ưu nhất.